học pháp lý nhà đất

Do vậy, việc xây dựng Luật Nhà giáo là thực sự cần thiết nhằm nâng cao vị thế, vai trò của nhà giáo; tạo hành lang pháp lý vững chắc và toàn diện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhà giáo; tạo cơ hội cho nhà giáo yên tâm hoạt động nghề nghiệp và có những đóng góp tốt hơn cho Ngành Bước 2: Lập hợp đồng mua bán/chuyển nhượng nhà đất. Khi đã xác nhận và chấp thuận mua bán/chuyển nhượng. Lúc này, hai bên cần đem đầy đủ giấy tờ cần thiết ở bước 1 để công chứng và thành lập hợp đồng. Để tiến hành quá trình giao dịch. Đồng thời, phải Lần đầu tiên được ra mắt, khóa học Nhận diện và quản lý một số vấn đề pháp lý và tranh chấp khi cho vay có bảo đảm cho cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp tư nhân tập trung vào các khía cạnh pháp lý cốt yếu của hoạt động cho vay có bảo đảm cho các cá nhân, hộ I. Pháp lý nhà đất 1. Pháp lý nhà đất là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện. Pháp luật giúp thiết lập sự ổn định và trật tự xã hội bằng cách điều chỉnh các quan hệ xã hội. Pháp lý được hiểu là các nguyên tắc và 2.3. Thủ tục pháp lý nhà đất khi thực hiện giao dịch. Bước 1: Học cách kiểm tra pháp lý nhà đất và tình trạng của giao dịch. Tính hợp pháp của bất động sản là rất quan trọng. Điều này nhằm đảm bảo an toàn và quyền lợi của cả hai bên. Để xác minh, bạn phải xác Warum Flirten Männer In Einer Beziehung. Th08 24, 2022 I. Tìm hiểu về pháp lý nhà đất1. Pháp lý nhà đất là gì?2. Các quy định của pháp luật về pháp lý nhà đấtII. Các rủi ro pháp lý nhà đất dễ mắc phải1. Giấy tờ đặt cọc khi mua bán nhà đất không cần công chứng 2. Bên bán đòi hỏi nhiều điều kiện gây khó khăn cho bên mua 3. Đối mặt với trường hợp cầm giấy tờ bất động sản giả mà không biết 4. Rủi ro khi mua tài sản thế chấp ngân hàng 5. Mua nhà dự án, người mua đã đặt cọc và đóng tiền đúng hạn nhưng dự án này bị đình chỉ 6. Rủi ro khi mua nhà xong, hoàn tất nghĩa vụ trả tiền nhưng chưa nhận được giấy tờ nhà7. Mua nhà có đầy đủ giấy tờ nhưng không bán lại được III. Cách kiểm tra pháp lý nhà đất bạn nên biết1. Yêu cầu bên chuyển nhượng xuất trình giấy chứng nhận 2. Kiểm tra thời hạn sử dụng đất 3. Kiểm tra xem đất có thuộc quy hoạch, thế chấp, tranh chấp không Để giảm thiểu rủi ro không đáng có, người dân nên kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý của nhà đất trước khi thực hiện giao dịch mua bán, chuyển nhượng. I. Tìm hiểu về pháp lý nhà đất 1. Pháp lý nhà đất là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc do Nhà nước ban hành và bảo đảm phải thực hiện. Pháp luật giúp tạo ra sự ổn định và trật tự trong xã hội bằng cách điều chỉnh các quan hệ xã hội. Pháp lý có thể được hiểu là các nguyên tắc và lý luận của luật pháp. Đó là một cách tiếp cận pháp lý dựa trên nghiên cứu, xác lập phương pháp luận, cơ sở lý luận và pháp luật thực tiễn. Pháp lý thể hiện bản chất và nội dung, quy luật của cuộc sống. Nghiên cứu và học cách kiểm tra pháp lý nhà đất cũng là nghiên cứu thực tiễn hoạt động quản lý cũng như việc áp dụng pháp luật. Luật bất động sản là tập hợp các nguyên tắc và lý thuyết liên quan đến các quy định pháp luật về bất động sản. 2. Các quy định của pháp luật về pháp lý nhà đất Điều kiện bất động sản được đưa vào giao dịch Luật Nhà Ở của Việt Nam có quy định rõ ràng tại Điều 91 và Điều 93 về các điều kiện đối với bất động sản được thừa kế, mua bán, tặng cho, cho thuê, thế chấp, ủy quyền quản lý,... Có đầy đủ giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đất và những tài sản kèm theo sổ đỏ, sổ hồng,... theo đúng quy định. Không vướng tranh chấp quyền sở hữu. Đất không nằm trong danh sách để chấp hành quy định hành chính hay thi hành án theo cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền quy định. Đất theo quy định của pháp luật vẫn còn thời hạn sử dụng. Giấy tờ cần thiết để thực hiện giao dịch Các vấn đề pháp lý nếu không được cân nhắc kỹ lưỡng có thể gây ra rủi ro trong tương lai. Các quy định về vấn đề này cũng thường xuyên được thay đổi. Điều này nhằm nâng cao và tăng cường quyền quản lý cũng như đảm bảo quyền lợi của các bên. Để đảm bảo giao dịch bất động sản, các giấy tờ phải đảm bảo đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản và đất gắn liền với đất sổ đỏ Chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam, hộ chiếu đối với người nước ngoài. Các tài liệu này phải hợp lệ và còn hiệu lực. Trong đó hộ chiếu không quá 10 năm và chứng minh nhân dân không quá 15 tuổi kể từ ngày cấp. Giấy chứng nhận độc thân với một người độc thân. Hoặc giấy đăng ký kết hôn với người đã có gia đình. Nếu giữa vợ và chồng không cần thỏa thuận rõ ràng về việc phân chia tài sản. Giấy thông báo về lệ phí trước bạ trong giao dịch bất động sản. Người bán / tặng / cho thuê,...phải là chủ sở hữu của tài sản giao dịch. Nếu người tham gia giao dịch được chủ sở hữu ủy quyền thì phải có giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân / hộ chiếu có công chứng và đăng ký chỗ ở của người được ủy quyền. Tất cả các giấy tờ pháp lý bất động sản cần thiết phải được chứng thực theo các quy định rõ ràng của Luật Đất đai 2013 tại Khoản 3, Điều 167. Thủ tục pháp lý nhà đất khi thực hiện giao dịch Bước 1 Học cách kiểm tra pháp lý nhà đất và tình trạng của giao dịch Tính hợp pháp của bất động sản là rất quan trọng. Điều này nhằm đảm bảo an toàn và quyền lợi của cả hai bên. Để xác minh, bạn phải xác minh các giấy tờ cần thiết. Ngoài ra, bạn có thể đến gặp UBND xã / huyện nơi có đất để xác minh thông tin hoặc hỏi ý kiến của những người dân xung quanh. Chất lượng của bất động sản cũng phải được đảm bảo như đã cam kết. Cần khảo sát thực tế về chất lượng công trình, cơ sở hạ tầng, không gian xung quanh,... Bước 2 Lập hợp đồng mua bán / chuyển nhượng Khi hai bên quyết định chuyển sang giai đoạn giao dịch thì cần mang theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết cho bước 1 để xác lập và hợp thức hóa hợp đồng. Đồng thời, phải nộp tờ khai. Thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Bước 3 Tiến hành đăng ký sổ mới Sau khi ký hợp đồng và nộp đủ các loại thuế, người mua / nhận chuyển nhượng phải mang đầy đủ hợp đồng và các chứng từ, biên lai liên quan đến UBND quận / huyện. Khi nhận được yêu cầu, Sở Địa chính sẽ chỉnh sửa thông tin của chủ sở hữu theo đúng quy định. II. Các rủi ro pháp lý nhà đất dễ mắc phải 1. Giấy tờ đặt cọc khi mua bán nhà đất không cần công chứng Việc giấy tờ đặt cọc không cần công chứng có thể do người bán có nhu cầu sẵn sàng ra dấu bán nhà và nhận đặt cọc mua nhà từ nhiều người, bất kỳ ai đến xem họ cũng nhận tiền đặt cọc. Thậm chí có nhiều trường hợp người mua ngại đi công chứng, sợ mất thêm tiền công chứng nên chỉ dùng giấy viết tay thỏa thuận đặt cọc cho đến khi xảy ra tranh chấp, vỡ cọc thì tòa án không thể giải quyết được. 2. Bên bán đòi hỏi nhiều điều kiện gây khó khăn cho bên mua Như kéo dài thời gian làm thủ tục giấy tờ cho bên mua làm sổ đỏ, phải thanh toán hết tiền sau 1 hoặc 2 ngày mới được chuyển nhượng các loại giấy tờ như sổ đỏ, sổ hồng,...cho người mua. 3. Đối mặt với trường hợp cầm giấy tờ bất động sản giả mà không biết Trường hợp 1 Lợi dụng lòng tin, sự thân thiết với bên cho thuê rồi mượn giấy tờ bất động sản để làm giả, cũng là giả mạo chứng cứ để thực hiện giao dịch mua bán nhà đất. Trong trường hợp này, có thể chủ nhà không biết hoặc chủ nhà thỏa thuận với người mua để lừa dối khách hàng. Trường hợp 2 Chủ nhà có giấy tờ giả mà mình lưu giữ để thực hiện giao dịch mua bán mà không biết đó là giấy tờ giả. Giấy tờ thật đã được cầm cố ở một ngân hàng khác. Theo cơ quan điều tra, hiện nay có hai loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ giả. 4. Rủi ro khi mua tài sản thế chấp ngân hàng Một tài sản đã được thế chấp ngân hàng nhưng chủ sở hữu vẫn muốn bán căn nhà này sẽ tạo ra rủi ro pháp lý cho người mua nếu không biết hoặc chủ quan. 5. Mua nhà dự án, người mua đã đặt cọc và đóng tiền đúng hạn nhưng dự án này bị đình chỉ Trên thực tế, có nhiều dự án treo vẫn tồn tại theo năm tháng dù chủ đầu tư đã nhận tiền đặt cọc, xuống tiền mua nhà của người mua vào thời gian. Vì lý do nào đó, chủ đầu tư không huy động được đủ tiền để huy động vốn của người mua để thực hiện dự án này hoặc chủ đầu tư có hành vi vi phạm pháp luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự,...khiến không thể tiếp tục dự án. 6. Rủi ro khi mua nhà xong, hoàn tất nghĩa vụ trả tiền nhưng chưa nhận được giấy tờ nhà Trường hợp này khá phổ biến trong những ngày này, người mua nhà tại các dự án đã nộp đủ tiền nhưng vẫn chưa nhận được giấy tờ nhà như mong muốn từ chủ đầu tư. Điều này gây khó khăn cho người mua và tạo ra làn sóng kiện tụng lớn ảnh hưởng đến các dự án nhà ở. 7. Mua nhà có đầy đủ giấy tờ nhưng không bán lại được Thực tế có trường hợp người dân mua nhà ở xã hội theo chương trình hỗ trợ vay 30 nghìn tỷ sau khi trả tiền thuê nhà theo từng đợt nhưng không có khả năng trả và mong muốn bán lại. Tuy nhiên, theo quy định, nhà ở xã hội chỉ được phép bán lại sau 5 năm kể từ ngày hoàn thành giao dịch. Vì vậy, không ít người gặp phải tình huống dở khóc dở cười khi mua nhà gặp phải. III. Cách kiểm tra pháp lý nhà đất bạn nên biết 1. Yêu cầu bên chuyển nhượng xuất trình giấy chứng nhận Theo quy định tại điểm a khoản 1 mục 188 Luật đất đai 2013 và khoản 1 mục 118 Luật nhà ở năm 2014, người sử dụng đất và chủ sở hữu nhà ở có thể chuyển nhượng quyền được sử dụng đất, bán nhà khi có giấy chứng nhận trừ 2 trường hợp ngoại lệ. Sau khi nhận được giấy xác nhận, mọi người có thể tự mình kiểm tra thông tin chỗ ở trên trang 2 của giấy xác nhận. Tuy nhiên, cần lưu ý xem đó là chứng nhận thật hay giả. 2. Kiểm tra thời hạn sử dụng đất Theo quy định tại Khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/ TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận như sau Đất do Nhà nước giao, trường hợp thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì phải ghi thời hạn sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai. Trong trường hợp đất sử dụng có thời hạn thì nhập "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/... ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng". Nếu thời hạn sử dụng đất ổn định, lâu dài thì ghi “Lâu dài”. Đối với đất ở có vườn, ao, nếu công nhận mặt đất ở là một phần của đất thì thời hạn sử dụng đất phải được ghi theo từng loại đất "Đất ở Lâu dài; Đất…ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng của nhóm đất nông nghiệp đối với diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở sử dụng đến ngày… /… /… ghi ngày hết hạn sử dụng. 3. Kiểm tra xem đất có thuộc quy hoạch, thế chấp, tranh chấp không Có một số cách để kiểm tra xem đất có thuộc quy hoạch, thế chấp, tranh chấp mà người dân có thể áp dụng, cụ thể - Tư vấn quy hoạch sử dụng đất trực tiếp tại trụ sở UBND của xã, huyện nơi có đất. - Kiểm tra cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện, quận để xem đất có thuộc quy hoạch hay không. - Tham khảo ý kiến địa chính của xã hoặc người dân khu vực có đất để biết thêm thông tin. - Kiểm tra với văn phòng đăng ký đất đai. Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến những rủi ro trong pháp lý nhà đất và cách kiểm tra pháp lý nhà đất có liên quan. Việc nắm được những thông tin này sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là một số bài giảng môn học Luật Đất dai do HILAW tổng hợp xin chia sẻ để các bạn tham khảo, ôn tập phục vụ cho mục đích học tập. Nội dung học tập Chương I Các vấn đề lí luận cơ bản về ngành Luật Đất đai Khái niệm luật đất đai Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của ngành luật đất đai Các nguyên tắc cơ bản của ngành luật đất đai Quan hệ pháp luật đất đai Nguồn của luật đất đai Chương II Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai Cơ sở của việc xây dựng chế độ sở hữu toàn dân về đất đai ở Việt Nam Vấn đề củng cố và hoàn thiện chế độ sở hữu toàn dân về đất đai trong nền kinh tế thị trường Khái niệm chế độ sở hữu toàn dân về đất đai Chủ thể, khách thể và nội dung của quyền sở hữu toàn dân về đất đai Chương III Chế độ quản lí nhà nước về đất đai Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về đất đai Vai trò của hệ thống cơ quan quyền lực nhà nước Hệ thống cơ quan hành chính-nhà nước Hệ thống cơ quan chuyên ngành quản lý đất đai Các nội dung cơ bản của pháp luật về quản lý nhà nước đối với đất đai Các quy định về quản lý địa dưới và điều tra cơ bản về đất đai Các quy định về quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai Các quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất Các quy định về thu hồi đất Các quy định về đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Giá đất và các khoản thu tài chính từ đất đai Chương IV Địa vị pháp lí của người sử dụng đất Các vấn đề lý luận chung về địa vị pháp lý của người sử dụng đất Khái niệm địa vị pháp lý của người sử dụng đất Khái niệm người sử dụng đất theo quy định của pháp luật Việt Nam Các quy định cụ thể về địa vị pháp lý của người sử dụng đất Quyền của tổ chức trong nước sử dụng đất Địa vị pháp lý của hộ gia đình, cá nhân, cơ sở tôn giáo và cộng đồng dân cư được nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhận chuyển nhượng sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất Địa vị pháp lý của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất ở Việt Nam Chương V Thủ tục hành chính về đất đai Khái quát chung thủ tục hành chính về đất đai Nội dung pháp luật về thủ tục hành chính về đất đai Chương VI Chế độ pháp lí nhóm đất nông nghiệp Khái niệm và phân loại nhóm đất nông nghiệp Đối tượng được giao, được thuê nhóm đất nông nghiệp Thời hạn sử dụng nhóm đất nông nghiệp Các quy định về hạn mức Các quy định về quỹ đất công ích Quy định về đất trồng lúa Quy định về đất trồng rừng Các quy định về việc sử dụng đất có mặt nước để nuôi trồng thủy sản Các quy định về đất bãi bồi ven sông, ven biển Các quy định về đất làm muối Các quy định về đất sử dụng cho kinh tế trang trại Chương VII Chế độ pháp lí nhóm đất phi nông nghiệp Các quy định về quản lý và sử dụng đất khu dân cư Khái niệm đất khu dân cư Các quy định về quản lý và sử dụng đất khu dân cư nông thôn Các quy định về quản lý và sử dụng đất ở tại đô thị Vấn đề đất sử dụng để chỉnh trang, phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn Chế độ sử dụng đất xây dựng nhà chung cư Các quy định về quản lý và sử dụng đất quốc phòng an ninh Các quy định về quản lý và sử dụng đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh Khái niệm đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh Các quy định về quản lý và sử dụng đất có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh Các quy định về quản lý và sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa Các quy định về quản lý và sử dụng đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng Các quy định về quản lý và sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản Khái niệm đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản Các quy định về quản lý và sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản Các quy định về quản lý và sử dụng đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm Các quy định về quản lý và sử dụng đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Các quy định về quản lý và sử dụng đất vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng-chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao Khái niệm đất sử dụng vào mục đích công cộng Các quy định về quản lý và sử dụng đất vào mục đích công cộng; đất để thực hiện dự án xây dựng-chuyển giao và dự án xây dựng – kinh doanh – chuyển giao Các quy định về quản lý, sử dụng đất cơ sở tôn giáo và đất tín ngưỡng Quy định về đất cơ sở tôn giáo sử dụng Quy định pháp luật tín ngưỡng Các quy định về quản lý và sử dụng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Các quy định về quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cũng công nghiệp, làng nghề Các quy định về quản lý và sử dụng đất khu công nghiệp cao Các quy định về quản lý và sử dụng đất khu kinh tế Quy định về đất xây dựng công trình ngầm Quy định về đất cảng hàng không, sân bay dân dụng Quy định về đích thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp Quy định về đất xây dựng các công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn Chương VIII Giám sát, thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và xử lí vi phạm pháp luật đất đai Giám sát, theo dõi, đánh giá việc quản lý và sử dụng đất đai Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật đất đai Tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp về đất đai Giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai Vi phạm pháp luật đất đai và xử lý vi phạm pháp luật đất đai Tổng hợp một số bài giảng môn học Luật Đất đai – Bài giảng môn học Luật Đất đai – pb1 – Bài giảng môn học Luật Đất đai – pb2 – Bài giảng môn học Luật Đất đai – pb3 Xem thêm [Ebook] Giáo trình Luật Đất đai PDF LƯU Ý Nội dung bài viết trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung bài viết trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email info Th08 28, 2022 1. Luật nhà đất2. Tại sao bạn cần được tư vấn pháp lý nhà đất? 3. Những nội dung nào được tư Tư vấn pháp luật đất đai về các chính sách đất đai mới do cơ quan nhà nước ban Tư vấn pháp luật đất đai về quy hoạch đất và kế hoạch sử dụng Tư vấn luật đất đai về cho thuê đất, giao quyền sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng Tư vấn luật đất đai về thủ tục mua bán tài sản đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng Tư vấn pháp luật đất đai về vấn đề thu hồi đất và bồi thường khi Nhà nước thu hồi Tư vấn luật đất đai về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu sổ hồng / sổ đỏ cho các cá Tham gia tư vấn luật đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai4. Lợi ích của việc tư vấn pháp lý nhà đất Tư vấn về pháp lý nhà đất là một trong những dịch vụ pháp lý quan trọng mà nhiều công ty luật hiện nay cung cấp. Mọi vướng mắc về vấn đề pháp lý của người dân trong lĩnh vực đất đai, bất động sản sẽ được đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý giải đáp. 1. Luật nhà đất Luật nhà đất là một ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm tập hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ đất đai được hình thành trong quá trình sở hữu, sử dụng và định đoạt đối với đất đai. Bao gồm Các quan hệ đất đai giữa nhà nước và người sử dụng đất như giao đất, thu hồi đất, tranh chấp đất đai và các quan hệ người sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp di sản quyền sử dụng đất. Luật Nhà ở Quy định về sở hữu, phát triển, quản lý và sử dụng nhà ở; giao dịch bất động sản; Quản lý nhà nước về nhà ở tại Việt Nam. Luật này áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tham gia sở hữu, phát triển, quản lý, sử dụng, giao dịch về nhà ở và quản lý công về nhà ở tại Việt Nam. Đối với các giao dịch mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản phải thực hiện theo quy định của pháp luật về bất động sản. Tùy theo từng mối quan hệ, chủ thể, đối tượng trong quan hệ giữa các bên tham gia, bạn phải xác định phạm vi điều chỉnh của pháp luật để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình và giải quyết theo đúng quy định. 2. Tại sao bạn cần được tư vấn pháp lý nhà đất? Để đảm bảo thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất cũng như hạn chế tối đa các tranh chấp liên quan, người sử dụng đất phải nắm rõ các quy định của pháp luật đất đai hiện hành. Tuy nhiên, trên thực tế không phải ai cũng có điều kiện tiếp thu và học hỏi những kiến thức về pháp luật đất đai, dẫn đến tình trạng khi tranh chấp xảy ra thì đã đến giai đoạn khó khăn, mất nhiều thời gian, công sức để giải quyết. Để tránh những tình huống đáng lo ngại trên, việc tìm đến văn phòng luật tư vấn pháp lý đất đai là điều vô cùng cần thiết, bởi họ là những người trong nghề, có kiến thức chuyên môn sâu và sẵn sàng hỗ trợ giải quyết các thắc mắc một cách nhanh chóng và hiệu quả, đặc biệt khi nhờ tư vấn pháp luật, bạn sẽ nhận được thông tin pháp lý về Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong giao dịch đất đai. Quyền được bồi thường, tái định cư khi nhà nước thu hồi. Quyền thu hồi đất, giải phóng mặt bằng Quyền cấp cấp mới, cấp và sửa đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Thủ tục khởi kiện, khiếu kiện, khiếu nại về tranh chấp đất đai Thủ tục nhận di sản theo di chúc và không di chúc được thực hiện như thế nào,... 3. Những nội dung nào được tư vấn Tư vấn pháp luật đất đai về các chính sách đất đai mới do cơ quan nhà nước ban hành Hệ thống pháp luật đất đai của Việt Nam luôn có sự dịch chuyển và thay đổi trong từng thời kỳ phát triển của đất nước nên người dân, tổ chức và doanh nghiệp rất khó khăn trong việc cập nhật thông tin, kiến thức mới về pháp luật đất đai. Tư vấn pháp luật đất đai về quy hoạch đất và kế hoạch sử dụng đất Trong hoạt động tư vấn đất đai, các công ty luật cung cấp các thông tin pháp lý có liên quan như bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ sử dụng đất do cơ quan hành chính nhà nước cấp. Trong nền kinh tế thị trường, “thông tin là sức mạnh”, nhiều người dân, tổ chức, công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc tiếp cận thông tin pháp luật về bất động sản. Tư vấn luật đất đai về cho thuê đất, giao quyền sử dụng đất và công nhận quyền sử dụng đất Chính sách đất đai của Việt Nam là chỉ công nhận quyền sử dụng đất của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp không công nhận quyền sở hữu tư nhân về đất đai. Vì vậy, hoạt động cho thuê đất, sử dụng đất được giao và đăng ký công nhận quyền sử dụng đất có ý nghĩa rất quan trọng đối với người dân. Tư vấn luật đất đai về thủ tục mua bán tài sản đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất Đối với người Việt Nam, quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất đai là một trong những tài sản vô cùng quan trọng đối với mỗi người dân. Vì vậy, việc đảm bảo an ninh tài sản khi mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai là vô cùng quan trọng. Tư vấn pháp luật đất đai về vấn đề thu hồi đất và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất Cùng với sự phát triển kinh tế, việc mở rộng các công trình xã hội VD Điện - Đường - Trường - Trạm hoặc các công trình xã hội như khu đô thị, văn hóa nhà ở, nghĩa trang liệt sĩ, sân chơi,... và nhiều công trình dân sinh khác sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc sử dụng ổn định nhà ở, đất đai của người dân. Trong nhiều trường hợp, việc thu hồi đất thường xảy ra phức tạp, mâu thuẫn kéo dài,... Tư vấn luật đất đai về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu sổ hồng / sổ đỏ cho các cá nhân Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ quan trọng nhất chứng minh quyền sử dụng tài sản của họ. Tuy nhiên, ở Việt Nam, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vì nhiều lý do rất chậm, ảnh hưởng trực tiếp đến các quyền cơ bản và hợp pháp của người dân. Tham gia tư vấn luật đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai Với vốn kiến thức chuyên sâu cùng kinh nghiệm thực tiễn về đất đai, nhà đất, bất động sản. Đội ngũ luật sư, luật sư, chuyên viên pháp lý của các công ty luật luôn sẵn sàng tư vấn và tham gia trực tiếp giải quyết các tranh chấp đất đai theo thủ tục hành chính hoặc khởi kiện dân sự trước Tòa án để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân và công ty. 4. Lợi ích của việc tư vấn pháp lý nhà đất Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin, việc sử dụng dịch vụ của Luật sư không còn là vấn đề khó khăn đối với người dân. Các công ty luật cung cấp dịch vụ tư vấn trực tuyến với những lợi ích mang tính cách mạng như Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại Chỉ với một cuộc điện thoại, vấn đề của bạn đã được giải quyết bởi đội ngũ luật sư / các chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm và tận tâm. Sử dụng dịch vụ của luật sư ở mọi nơi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trên toàn quốc. Việc thuê luật sư ở Việt Nam chưa bao giờ dễ dàng hơn thế. Chất lượng dịch vụ được đảm bảo Với đội ngũ luật sư / chuyên gia giàu kinh nghiệm, được tổ chức khoa học và luôn được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Trên đây là tất cả những thông tin về tư vấn pháp lý nhà đất giúp bạn tránh những nguy cơ, rủi ro khi tham gia giao dịch mua bán. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trên con đường thành công trong tương lai. Th08 28, 2022 I. Pháp lý nhà đất1. Pháp lý nhà đất là gì?2. Làm thế nào để kiểm tra tính pháp lý của mảnh đất và chính chủ? Kiểm tra tính pháp lý của nhà đất Kiểm tra danh tính chủ sở hữu Văn phòng công chứng3. Các giấy tờ cần thiết để xác nhận tính pháp lý nhà đất và chủ sở Thông tin về nhà Thông tin cá nhân chủ sở hữuII. Dịch vụ pháp lý nhà đất1. Quy trình thực hiện dịch vụ2. Nội dung các dịch vụ nhà đất3. Tìm hiểu thêm về giấy tờ nhà đất Giấy tờ bất động sản gồm những gì? Làm giấy tờ nhà đất ở đâu Bạn phải mất từ 3-6 tháng để có thể mua nhà thành công nhưng vẫn chưa lường hết được rủi ro tiềm ẩn do chưa có đủ kiến thức để kiểm chứng tính minh bạch của nhà đất đó. Cùng theo dõi những chia sẻ bên dưới để biết thêm về dịch vụ pháp lý nhà đất cùng nhiều thông tin hữu nhé! I. Pháp lý nhà đất 1. Pháp lý nhà đất là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện. Pháp luật giúp thiết lập sự ổn định và trật tự xã hội bằng cách điều chỉnh các quan hệ xã hội. Pháp lý được hiểu là các nguyên tắc và lý luận của pháp luật. Đây là một cách tiếp cận pháp lý dựa trên nghiên cứu. Xác lập phương pháp luận, cơ sở lý luận và các quy luật thực tiễn. Quy luật thể hiện bản chất và nội dung, quy luật của cuộc sống. Nghiên cứu vấn đề này cũng là nghiên cứu thực tiễn hoạt động quản lý và áp dụng pháp luật. Luật bất động sản là về các nguyên tắc và lý thuyết được quy định trong luật bất động sản. 2. Làm thế nào để kiểm tra tính pháp lý của mảnh đất và chính chủ? Kiểm tra tính pháp lý của nhà đất Nên yêu cầu chủ nhà cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà đất là sổ hồng. Trong trường hợp là nhà ở, chủ nhà phải cung cấp thêm một biên lai thuế cung cấp một bản vẽ trình bày rõ ràng về việc quy hoạch hoặc không được quy hoạch. Kiểm tra danh tính chủ sở hữu Điều này để chắc chắn rằng bạn không giao dịch với người không có thẩm quyền, nên yêu cầu chứng minh thư của người bán, kiểm tra với một số người xung quanh, tổ dân phố,... để biết thêm thông tin về chủ sở hữu. Văn phòng công chứng Nếu bên bán không cung cấp được các giấy tờ liên quan thì bạn và bên liên quan có thể đến văn phòng công chứng, đơn vị quản lý nguồn gốc đất mà bạn đã mua để xác minh thông tin. Ngoài ra, bạn có thể nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện nơi có đất. Sau khi xem xét, bạn có nhu cầu mượn bản sao có chứng thực, đồng thời liên hệ với ủy ban nhân dân quận, huyện nơi bạn muốn mua để cung cấp thông tin về căn nhà đảm bảo không bị tranh chấp hay dinh quy hoạch. 3. Các giấy tờ cần thiết để xác nhận tính pháp lý nhà đất và chủ sở hữu Thông tin về nhà đất Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở gọi chung là sổ đỏ Hợp đồng chuyển nhượng / Quà tặng / Thừa kế…nếu có Tờ khai lệ phí trước bạ hoặc Thông báo lệ phí đăng ký Biên bản nộp thuế tài sản hàng năm Giấy phép xây dựng, bản vẽ, biên bản hoàn công và kê khai lệ phí trước bạ hoặc thông báo lệ phí trước bạ nếu là nhà mới xây trên đất trống Bản vẽ sơ đồ nhà và đất ở nếu đăng ký xây dựng Giấy phép sửa chữa, biên bản hoàn công và bảng kê khai phí hoặc thông báo lệ phí trước bạ nếu nhà đang ở được sửa chữa Quyết định đổi số nhà nếu có Thỏa thuận chia tài sản chung riêng/quyết định của tòa án, cơ quan thi hành án nếu có. Giấy chứng nhận của ngân hàng trong trường hợp thế chấp Thông tin cá nhân chủ sở hữu Chứng minh nhân dân / CCCD Hộ khẩu Giấy chứng nhận độc thân / Giấy cam kết về tài sản chung riêng của vợ chồng hoặc đăng ký kết hôn. Kiểm tra tính pháp lý của nhà đất ở để đảm bảo nhà đất đó có giấy tờ hợp pháp. Tuy nhiên, điều này không đảm bảo những giấy tờ trên là có thật, không bị giả mạo, tẩy xóa và không đảm bảo tài sản đó nằm trong khu quy hoạch hay là không. Nếu bên bán / chuyển nhượng không cung cấp được các giấy tờ liên quan đến thông tin tài sản nêu trên thì có thể nộp đơn đến cơ quan đăng ký đất đai quận, huyện nơi có tài sản. Sau khi thẩm định phải mượn bản sao với ủy ban nhân dân quận, huyện nơi có tài sản để đảm bảo tài sản không bị quy hoạch, tranh chấp, khiếu kiện. Xác minh danh tính của chủ sở hữu nhà / đất để đảm bảo họ đang giao dịch với đúng người, đúng thẩm quyền bằng cách đối chiếu giấy tờ tùy thân của người đó với người có tên trên giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở . Không giao dịch với những người không có thẩm quyền. Trong trường hợp thông tin cá nhân của chủ sở hữu / lô đất khác với thông tin ghi trên sổ đỏ, chủ sở hữu cần được hướng dẫn cập nhật đúng thông tin trên sổ đỏ trước khi thực hiện giao dịch. Để giải quyết những vướng mắc trên, bạn có thể liên hệ với sự hỗ trợ của các công ty dịch vụ pháp lý nhà đất chuyên nghiệp hoặc nhờ luật sư tư vấn. II. Dịch vụ pháp lý nhà đất 1. Quy trình thực hiện dịch vụ Bước 1 Tiếp nhận thông tin cần làm hồ sơ nhà đất của từ khách hàng. Bước 2 Tham khảo các thủ tục liên quan. Bước 3 Đưa ra cách thức và hướng dẫn giúp. Bước 4 Thay mặt khách hàng gửi yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền. Bước 5 Giúp khách hàng theo dõi tiến trình làm hồ sơ Bước 6 Báo cáo và nhận kết quả về cho khách hàng. 2. Nội dung các dịch vụ nhà đất - Dịch vụ làm sổ đỏ - sổ hồng Tư vấn làm sổ đỏ là một trong những lĩnh vực quan trọng của dịch vụ làm giấy tờ nhà đất do các công ty dịch vụ nhà đất cung cấp. Với những đặc điểm như uy tín, trọn gói, nhanh chóng, tốn ít thời gian và công sức, dịch vụ làm sổ đỏ nhanh hiện đang được rất nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng. - Dịch vụ Hoàn công Nhà Hoàn công nhà không phải là một thủ tục khó, nhưng là một thủ tục phức tạp. Điều này được thể hiện rõ ràng từ việc chuẩn bị các tài liệu đã xây dựng. Đừng quá lo lắng, hãy đến với các dịch vụ từ các đội ngũ pháp lý chuyên nghiệp để giải quyết mọi vấn đề. - Dịch vụ hợp pháp hóa bất động sản Do có nhiều văn bản hướng dẫn nên dẫn đến thông tin chồng chéo, khó hiểu. Quá trình chính thức hóa cũng khó thực hiện. Đây cũng là một trong những lĩnh vực quan trọng của dịch vụ hồ sơ bất động sản mà các công ty dịch vụ cung cấp cho khách hàng. - Các dịch vụ khác Dịch vụ xin giấy phép xây dựng Dịch vụ chuyển mục đích sử dụng đất Dịch vụ đăng ký bất động sản thừa kế Dịch vụ tư vấn pháp luật bất động sản miễn phí Dịch vụ xin giấy phép sửa chữa nhà Dịch vụ xin hồ sơ dự án 3. Tìm hiểu thêm về giấy tờ nhà đất Giấy tờ bất động sản gồm những gì? Hồ sơ pháp lý để xác định bất động sản và quyền sử dụng đất bao gồm - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. - Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời gian thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc được đăng ký vào sổ địa chính trước 15/10/1993. - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất do UBND xã xác nhận sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993. - Hồ sơ thanh lý, hóa giá của nhà ở gắn liền với đất ở, giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. - Các văn bản khác được ban hành trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của Chính phủ áp dụng Điều 18 Nghị định 43/2014/ NĐ-CP. Theo quy định của pháp luật, muốn lập hồ sơ bất động sản thì mảnh đất, căn nhà phải phù hợp với quy hoạch. Đồng thời, không xảy ra tranh chấp. Những giấy tờ được liệt kê ở trên là đủ pháp lý để chứng minh quyền sở hữu đối với cá nhân, chủ sở hữu. Vì vậy, khi lập hồ sơ bất động sản, bạn cần cân nhắc và kiểm tra một cách kỹ lưỡng. Làm giấy tờ nhà đất ở đâu Những thủ tục liên quan đến giấy tờ nhà đất, bạn có thể đến các địa chỉ sau Văn phòng đăng ký đất đai thuộc sở tài nguyên môi trường. Cơ quan có thẩm quyền nhận hồ sơ và thực hiện trả kết quả theo quy định của UBND cấp tỉnh. Thời gian trả kết quả có thể tùy thuộc nhiều vào hồ sơ. Theo như quy định là 30 ngày đối với các khu vực nông thôn, thành thị, miền núi,...và biển đảo thì thời gian tăng thêm 10 ngày. Trên đây là tất cả những thông tin về dịch vụ pháp lý nhà đất cần thiết giúp bạn hạn chế được những rủi ro và sẽ hỗ trợ bạn trong các cuộc giao dịch mua bán nhà đất. Kiểm tra pháp lý nhà đất là việc rất cần thiết để quý vị không bị rủi ro trong mua bán nhà đất, sau đây Chuyên gia Út tư vấn một số cách kiểm tra cơ bản. Cách Kiểm Tra Pháp Lý Nhà Đất Trước Khi Mua Bán 1/- Kiểm tra điều kiện chuyển nhượng Để được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên phải đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cụ thể a/- Điều kiện của bên chuyển nhượngbên bán. – Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây + Có Giấy chứng nhận. trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này. + Nhà đất không có tranh chấp. + Nhà đất không thế chấp ngân hàng, cầm cố có công chứng. + Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án. + Trong thời hạn sử dụng đất. b/- Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng bên mua Năm 2021, có 4 trường hợp không được sang tên Sổ đỏ Tuy người sử dụng đất người bán, người tặng cho có đủ điều kiện theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 nhưng người mua, người nhận tặng cho không được phép mua, nhận tặng cho quyền sử dụng đất thì không sang tên được Sổ đỏ. Hay nói cách khác, bị cấm sang tên cụ thể Tại Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất gồm + Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất. + Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. + Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. + Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó. Như vậy, nếu người mua, người nhận tặng cho quyền sử dụng đất thuộc một trong bốn trường hợp trên thì không được phép sang tên Sổ đỏ dù người bán, người tặng cho có đủ kiện. 2/- Kiểm tra tình trạng pháp lý nhà đất Để tránh, hạn chế tối đa rủi ro thì người nhận chuyển nhượng cần kiểm tra tình trạng pháp lý nhà đất như thế chấp, quy hoạch, tranh chấp hoặc tính hợp pháp của Giấy chứng nhận. a/- Đề nghị bên chuyển nhượng xuất trình xem Giấy chứng nhận quyền sử dụng bản gốc, cung cấp bản photo. h3 Sau khi nhận được Giấy chứng nhận có thể tự mình kiểm tra các thông tin về nhà đất tại trang 1, 2, 3 và trang cuối cùng của Giấy chứng nhận, nếu sổ hết chổ ghi thì sẻ có tờ cập nhật. + Kinh nghiệm để biết được sổ có tờ cập nhật hay không Dấu bấm trên/dưới góc phải của tờ 3 và tờ 4 trên sổ. Sổ có đóng giáp lai nữa dấu, có thể thế chấp. + Căn cứ vào trang 1 và 3, 4, tờ cập nhật của Giấy chứng nhận thì sẽ biết được tên của người sở hữu cuối cùng. Đều này rất quan trong trong thương lượng. + Căn cứ vào trang 2 của Giấy chứng nhận thì sẽ biết được Thửa đất, tờ bản đồ, diện tích công nhận, diện tích xây dựng, diện tích sàn sử dụng, số lầu, loại đất ở, nhà ở cấp hạng nào, hình thức sử dụng, thời hạn sử dụng… Lưu ý có những trường hợp ghi ở trang cập nhật. + Căn cứ vào trang 3, 4, tờ cập nhật của Giấy chứng nhận thì sẽ biết được đất có thế chấp hay không. Như vậy, việc yêu cầu bên chuyển nhượng xuất trình Giấy chứng nhận là cách kiểm tra xem nhà đất có hay không có Giấy chứng nhận và các mục của từng trang rất quan trọng. b/- Kiểm tra thời hạn sử dụng đất Căn cứ khoản 7 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thời hạn sử dụng đất được ghi tại trang 2 của Giấy chứng nhận như sau – Đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. – Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng”. – Thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”. – Thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở Lâu dài; Đất… ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở sử dụng đến ngày …/…/… ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng”. c/- Cách kiểm tra nhà đất có thế chấp hay không, nhà đất thuộc quy hoạch, tranh chấp hay không Để biết nhà đất có thế chấp ngân hàng, có thuộc quy hoạch hoặc tranh chấp hay không thì có một số cách kiểm tra như sau – Tra cứu thông tin tại phòng công chứng tùy vào VPCC có thể miễn phí, tốn phí. – Xem quy hoạch sử dụng đất trực tiếp tại trụ sở UBND cấp Huyện/Quận, cấp Xã. – Xem trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp Huyện/Quận biết đất có thuộc quy hoạch hay không? – Hỏi ý kiến công chức địa chính cấp xã hoặc người dân tại khu vực có thửa đất để có thêm thông tin. – Xin thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai đây là cách chắc chắn nhất, cụ thể Căn cứ Điều 9 Thông tư 34/2014/TT-BTNTM, các hình thức khai thác thông tin đất đai gồm – Khai thác thông tin đất đai qua mạng internet, cổng thông tin đất đai, dịch vụ tin nhắn SMS. – Khai thác thông tin đất đai thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản hợp đồng. Tuy có nhiều hình thức khác nhau nhưng để kiểm tra tình trạng pháp lý thửa đất thì hộ gia đình, cá nhân nên sử dụng hình thức khai thác thông tin thông qua phiếu yêu cầu. Trước tiên người yêu cầu phải điền thông tin theo phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01/PYC. Tại danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp trên phiếu yêu cầu thì tích vào ô thông tin cần biết theo nhu cầu, nếu cần tổng hợp thông tin thì tích vào ô “tất cả thông tin trên”. Sau khi điền xong thông tin thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện theo trình tự sau Bước 1 Nộp phiếu yêu cầu Người yêu cầu nộp tại Bộ phận một cửa hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện. Bước 2 Tiếp nhận và giải quyết Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ, Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau – Cung cấp thông tin cho người có yêu cầu. – Thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân. – Nếu từ chối cung cấp thông tin đất đai phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Lưu ý 04 trường hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu gồm – Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu mà nội dung không rõ ràng, cụ thể. – Phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên và địa chỉ cụ thể của cá nhân. – Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo quy định của pháp luật. – Không thực hiện nghĩa vụ tài chính. Bước 3. Trả kết quả. Thời gian thực hiện Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư 34/2014/TT-BTNTM, thời hạn cung cấp thông tin được quy định như sau – Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày. – Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo. Thực tế thì 7 đến 10 ngày tùy thuộc từng quận. Kết luận Trước khi mua nhà đất thì người dân có rất nhiều cách kiểm tra tình trạng pháp lý nhà đất, trong đó cách chính xác nhất là đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai cấp thông tin về thửa đất có trả phí. Nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện, bạn đọc vui lòng liên hệ Nguyễn Út – Chuyên gia Bất động sản. Điện thoại 0907 637 688 Website Để được hỗ trợ nhanh nhất.

học pháp lý nhà đất